Coi ngày đá gà không đảm bảo 100% chiến thắng, nhưng nó giúp gà nhà có lợi thế và tăng tỷ lệ thắng khi đối đầu với gà địch. Dù việc chọn ngày tốt cho gà đá mang tính tham khảo và tâm linh, nhưng được áp dụng từ thời xa xưa cho đến nay.
Trong bài viết này, https://gasv388.net/ sẽ cung cấp nhanh các phương pháp coi ngày và chọn ngày tốt để sư kê có thể áp dụng ngay.
Các sư kê nên coi ngày đá gà để làm gì?
Đây là cách để chọn ngày và giờ tốt phù hợp với chiến kê của mình khi tham gia thi đấu. Bằng cách áp dụng các quy luật âm dương, phong thủy và tử vi, việc này giúp gà của bạn sẽ có lợi thế hơn trước đối thủ, đặc biệt trong trường hợp khi thực lực của hai bên tương đương.
Mặc dù kết quả cuối cùng của trận đấu phần lớn phụ thuộc vào sức mạnh và khả năng tấn công của gà đá, nhưng việc xem ngày có thể thu hút sự giúp đỡ từ thần linh, tăng cường may mắn và vận khí cho gà. Thay vì bỏ qua cơ hội tăng cường may mắn, tăng động lực và sự tự tin cho gà nhà, hãy tin tưởng và thực hiện việc này.
Những cách coi ngày đá gà hiệu quả nhất hiện nay
Coi ngày đá gà là một phương pháp dựa trên các quan niệm khác nhau. Từ đó có thể áp dụng cách chọn ngày tốt theo từng trường hợp riêng khi chơi tại nhà cái SV388.
Dưới đây là các phương pháp phổ biến để coi ngày đưa gà ra trận được sử dụng rộng rãi hiện nay.
Dựa theo 12 con giáp
Xem ngày cho gà theo 12 con giáp là một quan niệm đặc trưng trong văn hóa Á Đông, được áp dụng từ thời xa xưa cho đến ngày nay trong việc chọn ngày đá gà tốt. Mỗi ngày trong tháng tương ứng với một con giáp cụ thể và con giáp đó sẽ mang ý nghĩa thuận lợi hoặc không thuận lợi cho việc đá gà.
Dưới đây là bảng tổng hợp cho việc chọn ngày dựa trên 12 con giáp.
Giáp | Nên đá | Không nên đá |
Tý | Nâu, ô | Điều ô, ô lùng |
Sửu | Điều, điều tía | Nhạn, trắng vàng |
Dần | Xám | Ô ướt |
Mão | Ô kịt | Xám chuối |
Thìn | Chuối, bông, điều tía | Xám |
Tỵ | Điều bông, ngũ sắc | Ô, điều ô |
Ngọ | Xám, ô điều | Ô ướt, điều ngũ sắc |
Mùi | Xanh, ó | Xám, điều, tía |
Thân | Chuối | Những màu còn lại |
Dậu | Ô | Xanh, điều, chuối bông |
Tuất | Ô, điều chuối | Bông ngũ sắc |
Hợi | Ô, điều xanh, ô bông | Điều đỏ |
Dựa theo ngũ hành
Phương pháp này là cách coi ngày đá gà dựa trên màu sắc chủ đạo trên lông gà chọi và phân nhóm theo ngũ hành. Các nhóm màu gà theo ngũ hành có một sự tương sinh và tương khắc đặc biệt, từ đó có thể tận dụng để tăng cường vận thế và kiềm chế vận khí của đối thủ.
Ngoài ra, các ngày trong tháng cũng mang theo ngũ hành riêng, vì vậy việc chọn ngày có ngũ hành hợp là cách tốt nhất để tăng ưu thế cho gà nhà.
Ngày | Ngũ hành |
Giáp, Ất | Mộc |
Canh, Tân | Kim |
Nhâm, Quý | Thủy |
Bính, Đinh | Hỏa |
Mậu, Kỷ | Thổ |
Khi chọn ngày tốt cho đá gà, người nuôi cần chú ý đến hai quy luật quan hệ giữa các nguyên tố trong ngũ hành như sau:
- Tương khắc: Kim > Mộc, Mộc > Thổ, Thổ > Thủy, Thủy > Hỏa, Hỏa > Kim.
- Tương sinh: Thổ → Kim, Kim → Thủy, Thủy → Mộc, Mộc → Hỏa, Hỏa → Thổ.
Bạn nên xem xét mối quan hệ ngũ hành giữa gà nhà và gà đối thủ, sau đó phân tích rồi chọn ngày giao đấu phù hợp nhất. Ví dụ, nếu gà đối thủ là gà điều (Hỏa), bạn có thể chọn gà Ô (Thủy) để ra đá, vì Thủy khắc Hỏa, làm cho gà đối thủ trở nên yếu thế.
Dựa theo mùa
Theo quan niệm phương Đông, các khoảng thời gian trong năm tương ứng với các ngũ hành khác nhau. Từ đó, màu mạng phù hợp cũng sẽ khác nhau. Các mùa trong năm được chia theo ngũ hành như sau:
- Mùa xuân: Hành Mộc, từ ngày 1/1 đến 12/3. Từ ngày 13/3 đến hết tháng 3 sẽ là hành Thổ (Tứ quý).
- Mùa hạ: Hành Hỏa, từ ngày 1/4 đến 12/6. Từ ngày 13/6 đến hết tháng 6 sẽ là hành Thổ (Tứ quý).
- Mùa thu: Hành Kim, từ ngày 1/7 đến 12/9. Từ ngày 13/9 đến hết tháng 9 sẽ là hành Thổ (Tứ quý).
- Mùa đông: Hành Thủy, từ ngày 1/10 đến 12/12. Từ ngày 13/12 đến hết tháng 12 sẽ là hành Thổ (Tứ quý).
Để coi ngày đá gà, sư kê chỉ cần dựa vào ngũ hành của mùa và chọn gà chiến phù hợp để thi đấu. Theo màu sắc lông của gà, sẽ có mùa thịnh và mùa kỵ trong vòng tuần hoàn một năm.
Dựa theo ngày âm lịch
Lịch âm, hay còn được gọi là lịch mặt trăng được sử dụng rộng rãi bởi các ông cha thời xa xưa để chọn những ngày tốt và xấu. Mỗi ngày trong tháng tương ứng với các hành khác nhau và có sự thích hợp và nghi kỵ riêng. Dựa vào màu mạng của gà, sư kê có thể chọn ngày phù hợp nhất. Dưới đây là bảng thịnh – suy ngũ hành theo các ngày trong tháng âm lịch.
NGÀY ÂM | Mồng | Ngũ hành | Thịnh | Suy |
Giáp Tý Ất Sửu | 1 | Kim | Kim | Thủy |
Bính Dần, Đinh Mão | 2 | Hỏa | Hỏa | Thổ |
Mậu Thìn, Kỷ Tỵ | 3 | Mộc | Mộc | Hỏa |
Canh Ngọ Tân Mùi | 4 | Thổ | Thổ | Kim |
Nhâm Thân- Quý Dậu | 5 | Kim | Kim | Thủy |
Giáp Tuất Ất Hợi | 6 | Hỏa | Hỏa | Thổ |
Bính Tý, Đinh Sửu | 7 | Thủy | Thủy | Mộc |
Mậu Dần, Kỷ Mão | 8 | Thổ | Thổ | Kim |
Canh Thìn, Tân Tỵ | 9 | Kim | Kim | Thủy |
Nhâm Ngọ Quý Mùi | 10 | Mộc | Mộc | Hỏa |
Giáp Thân, Ất Dậu | 11 | Thủy | Thủy | Mộc |
Bính Tuất, Đinh Hợi | 12 | Thổ | Thổ | Kim |
Mậu Tý, Kỷ Sửu | 13 | Hỏa | Hóa | Thổ |
Canh Dần Tân Mão | 14 | Mộc | Mộc | Hỏa |
Nhâm Thìn, Quý Tỵ | 15 | Thủy | Thủy | Mộc |
Giáp Ngọ Ất Mùi | 16 | Kim | Kim | Thủy |
Bính Thân, Đinh Dậu | 17 | Hỏa | Hỏa | Thổ |
Mậu Tuất Kỷ Hợi | 18 | Mộc | Mộc | Hỏa |
Canh Tý, Tân Sửu | 19 | Thổ | Thổ | Kim |
Nhâm Dần Quý Mão | 20 | Kim | Kim | Thủy |
Giáp Thìn, Ất Tỵ | 21 | Hóa | Hỏa | Thổ |
Bính Ngọ Đinh Mùi | 22 | Thủy | Thủy | Mộc |
Mậu Thân, Kỷ Dậu | 23 | Thổ | Thổ | Kim |
Canh Tuất Tân Hợi | 24 | Kim | Kim | Thủy |
Nhâm Tý Quý Sửu | 25 | Mộc | Mộc | Hỏa |
Giáp Dần, Ất Mão | 26 | Thủy | Thủy | Mộc |
Bính Thìn, Đinh Ty | 27 | Thổ | Thổ | Kim |
Mậu Ngọ Kỷ Mùi | 28 | Hỏa | Hỏa | Thổ |
Canh Thân, Tân Dậu | 29 | Mộc | Mộc | Hỏa |
Nhâm Tuất, Quý Hợi | 30 | Thủy | Thủy | Mộc |
Dựa theo giờ
Theo lịch âm, mỗi ngày được chia thành 12 canh giờ, mỗi canh giờ tương ứng với một con giáp và ngũ hành khác nhau. Do đó, sư kê hoặc bất kỳ ai quan tâm cũng có thể chọn ngày đá gà dựa trên giờ cụ thể được quy định trong bảng sau.
Giờ âm | Giờ dương | Hành |
Tý | 23 – 1 giờ | Thủy |
Sửu | 1 – 3 giờ | Thổ |
Dẫn | 3 – 5 giờ | Mộc |
Mẹo | 5 – 7 giờ | Mộc |
Thìn | 7 – 9 giờ | Thổ |
Tỵ | 9 – 11 giờ | Hỏa |
Ngọ | 11 – 13 giờ | Hỏa |
Mùi | 13 – 15 giờ | Thổ |
Thân | 15 – 17 giờ | Kim |
Dậu | 17 – 19 giờ | Kim |
Tuất | 19 – 21 giờ | Thổ |
Hợi | 21 – 23 giờ | Thủy |
Dựa theo sách hướng dẫn
Ngoài các phương pháp coi ngày đá gà được chia sẻ trong phần trước, chủ gà cũng có thể tìm hiểu thêm nhiều cách khác thông qua sách hướng dẫn. Có một số quyển sách được sư kê và các chuyên gia phong thủy tổng hợp và xuất bản trên thị trường. Tuy nhiên, sách về chủ đề này vẫn còn rất hiếm và khó tìm mua.
Kết luận
Bài viết trên đã chia sẻ với bạn đọc thông tin liên quan đến việc coi ngày đá gà. Điều này giúp sư kê lựa chọn phương pháp chọn ngày tốt nhất để tăng hiệu quả cho gà nhà trong thi đấu. Nếu muốn biết thêm nhiều thông tin hữu ích về đá gà, truy cập sv388 ngay!